-
Leer por capítulos:
-
Vietnamese (1934)
-
-
31
|1 Crónicas 7:31|
Con trai của Bê-ri-a là Hê-be và Manh-ki-ên; Manh-ki-ên là tổ phụ của Biếc-xa-vít.
-
32
|1 Crónicas 7:32|
Hê-be sanh Giáp-phơ-lết, Sô-mê, Hô-tham, và Su-a, là em gái của chúng nó.
-
33
|1 Crónicas 7:33|
Con trai của Giát-phơ-lết là Pha-sác, Bim-hanh, và A-vát. Ðó là những con trai của Giáp-phơ-lết.
-
34
|1 Crónicas 7:34|
Con trai của Sê-me là A-hi, Rô-hê-ga, Hu-ba, và A-ram.
-
35
|1 Crónicas 7:35|
Con trai của Hê-lem, anh em Sê-me, là Xô-pha, Dim-na, Sê-lết, và A-manh.
-
36
|1 Crónicas 7:36|
Con trai của Xô-pha là Su-a, Hạt-nê-phê, Su-anh, Bê-ri, Dim-ra,
-
37
|1 Crónicas 7:37|
Bết-se, Hốt, Sa-ma, Sinh-sa, Dít-ran, và Bê-ê-ra.
-
38
|1 Crónicas 7:38|
Con trai của Giê-the là Giê-phu-nê, Phít-ba, và A-ra.
-
39
|1 Crónicas 7:39|
Con trai của U-la là A-ra, Ha-ni-ên, và Ri-xi-a.
-
40
|1 Crónicas 7:40|
Những kẻ ấy đều là con cái của A-se, làm trưởng tộc, vốn là tinh binh và mạnh dạn, đứng đầu các quan tướng. Các người trong chúng hay chinh chiến, theo gia phổ, số được hai vạn sáu ngàn tên.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer 1 Pedro 1-5