-
Leer por capítulos:
-
Vietnamese (1934)
-
-
11
|Éxodo 39:11|
hàng thứ nhì, ngọc phỉ túy, ngọc lam bửu, và ngọc kim cương;
-
12
|Éxodo 39:12|
hàng thứ ba, ngọc hồng bửu, ngọc bạch mã não, và ngọc tử tinh;
-
13
|Éxodo 39:13|
hàng thứ tư, ngọc huỳnh bích, ngọc hồng mã não, và bích ngọc. Các ngọc nầy đều khảm vàng.
-
14
|Éxodo 39:14|
Số ngọc là mười hai, tùy theo số danh của các con trai Y-sơ-ra-ên. Mỗi viên ngọc có khắc một tên trong mười hai chi phái Y-sơ-ra-ên như người ta khắc con dấu.
-
15
|Éxodo 39:15|
Ðoạn, trên bảng đeo ngực họ chế các sợi chuyền bằng vàng ròng, đánh lại như hình dây.
-
16
|Éxodo 39:16|
Cũng làm hai cái móc và hai cái khoanh bằng vàng, để hai khoanh nơi hai góc đầu bảng đeo ngực;
-
17
|Éxodo 39:17|
cùng cột hai sợi chuyền vàng vào hai khoanh đó.
-
18
|Éxodo 39:18|
Rồi chuyền hai đầu của hai sợi chuyền vào móc gài nơi đai vai ê-phót, về phía trước ngực.
-
19
|Éxodo 39:19|
Cũng làm hai khoanh vàng khác để vào hai góc đầu dưới của bảng đeo ngực, về phía trong ê-phót.
-
20
|Éxodo 39:20|
Lại làm hai khoanh vàng khác nữa để nơi đầu dưới của hai đai vai ê-phót, về phía trước, ở trên đai, gần chỗ giáp mối.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer 1 Pedro 1-5