-
Leer por capítulos:
-
Vietnamese (1934)
-
-
11
|Ezequiel 40:11|
Người đo bề rộng của lỗ hiên cửa, có mười cu-đê, và bề dài mười ba cu-đê.
-
12
|Ezequiel 40:12|
Trước các phòng mỗi bên có một cái câu lơn một cu-đê; và mỗi phòng một bề có sáu cu-đê, bề kia cũng sáu cu-đê.
-
13
|Ezequiel 40:13|
Người đo hiên cửa, từ mái của phòng nầy đến mái của phòng khác là hai mươi lăm cu-đê bề ngang, từ cửa nầy đến cửa kia.
-
14
|Ezequiel 40:14|
Ðoạn, người tính các cột là sáu mươi cu-đê, gần các cột ấy có hàng lang bao lấy hiên cửa.
-
15
|Ezequiel 40:15|
Khoảng hở giữa cửa vào và nhà ngoài của cửa trong là năm mươi cu-đê
-
16
|Ezequiel 40:16|
Nơi các phòng và những cột nó, nơi phía trong hiên cửa, cả đến các nhà ngoài, thảy đều có những cửa sổ chấn song. Nơi phía trong, cả chung quanh có những cửa sổ, và trên các cột có những hình cây kè.
-
17
|Ezequiel 40:17|
Rồi đó, người dẫn ta vào nơi hành lang ngoài; nầy, tại đó có những phòng, và có nền lót đá chung quanh hành lang; trên nền lót đá ấy có ba mươi cái phòng.
-
18
|Ezequiel 40:18|
Nền lót đá ở bốn phía hiên cửa, và bề dài bằng hiên cửa ấy là nền lót đá dưới.
-
19
|Ezequiel 40:19|
Người đo bề ngang từ phía trước hiên cửa dưới cho đến mép hành lang trong, là một trăm cu-đê, phía đông và phía bắc cũng vậy.
-
20
|Ezequiel 40:20|
Người lại đo bề dài và bề ngang của hiên cửa phía bắc thuộc về hành lang ngoài.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer Gálatas 1-3