-
Leer por capítulos:
-
Vietnamese (1934)
-
-
11
|Génesis 10:11|
Từ xứ đó người đến xứ A-si-ri, rồi lập thành Ni-ni-ve, Rê-hô-bô-ti, Ca-lách,
-
12
|Génesis 10:12|
Và thành Rê-sen, là thành rất lớn, ở giữa khoảng thành Ni-ni-ve và Ca-lách.
-
13
|Génesis 10:13|
Mích-ra-im sanh họ Lu-đim, họ A-na-mim, họ Lê-ha-bim, họ Náp-tu-him,
-
14
|Génesis 10:14|
họ Bát-ru-sim, họ Cách-lu-him (bởi đó sanh họ Phi-li-tin), và họ Cáp-tô-rim.
-
15
|Génesis 10:15|
Ca-na-an sanh Si-đôn, là con trưởng nam, và Hếch,
-
16
|Génesis 10:16|
cùng họ Giê-bu-sít, họ A-mô-rít, họ Ghi-rê-ga-sít,
-
17
|Génesis 10:17|
họ Hê-vít, họ A-rê-kít, họ Si-nít,
-
18
|Génesis 10:18|
họ A-va-đít, họ Xê-ma-rít, họ Ha-ma-tít. Kế đó, chi tộc Ca-na-an đi tản lạc.
-
19
|Génesis 10:19|
Còn địa-phận Ca-na-an, về hướng Ghê-ra, chạy từ Si-đôn tới Ga-xa; về hướng Sô-đôm, Gô-mô-rơ, Át-ma và Sê-bô-im, chạy đến Lê-sa.
-
20
|Génesis 10:20|
Ðó là con cháu của Cham, tùy theo họ hàng, tiếng nói, xứ và dân tộc của họ.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer 1 Corintios 11-13