-
Leer por capítulos:
-
Vietnamese (1934)
-
-
2
|Job 11:2|
Há chẳng nên đáp lại lời nói nhiều sao? Người già miệng há sẽ được xưng là công bình ư?
-
3
|Job 11:3|
Chớ thì các lời khoe khoang của ông khiến người ta nín sao? Khi ông nhạo báng, há không có ai bỉ mặt ông ư?
-
4
|Job 11:4|
Vì ông thưa cùng Ðức Chúa Trời rằng: Ðạo lý tôi là thanh tịnh; Tôi không nhơ bợn trước mặt Chúa.
-
5
|Job 11:5|
À! Chớ gì đẹp lòng Ðức Chúa Trời mà phán, Và mở miệng Ngài đáp lời nghịch cùng ông,
-
6
|Job 11:6|
Ước chi Ngài chỉ tỏ cho ông biết sự bí mật của sự khôn ngoan! Vì Ngài thông hiểu bội phần. Vậy, khá biết rằng Ðức Chúa Trời phạt ông lại không xứng với tội gian ác của ông.
-
7
|Job 11:7|
Nếu ông dò xét, há có thể hiểu biết được sự mầu nhiệm của Ðức Chúa Trời, Và thấu rõ Ðấng Toàn năng sao?
-
8
|Job 11:8|
Sự ấy vốn cao bằng các từng trời: Vậy ông sẽ làm gì? Sâu hơn âm phủ: ông hiểu biết sao đặng?
-
9
|Job 11:9|
Bề dài sự ấy lại hơn cỡ trái đất, Và rộng lớn hơn biển cả.
-
10
|Job 11:10|
Nếu Ðức Chúa Trời đi ngang qua, bắt người ta cầm tù, Và đòi ứng hầu đoán xét, thì ai sẽ ngăn trở Ngài được?
-
11
|Job 11:11|
Vì Ngài biết những người giả hình, Xem thấy tội ác mà loài người không cảm biết đến.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer 1 Pedro 1-5