-
Leer por capítulos:
-
Vietnamese (1934)
-
-
16
|Job 3:16|
Hoặc tôi chẳng hề có, như một thai sảo biệt tăm, Giống các con trẻ không thấy ánh sáng.
-
17
|Job 3:17|
Ở đó kẻ hung ác thôi rày rạc, Và các người mỏn sức được an nghỉ;
-
18
|Job 3:18|
Ở đó những kẻ bị tù đồng nhau được bình tịnh, Không còn nghe tiếng của kẻ hà hiếp nữa.
-
19
|Job 3:19|
Tại nơi ấy nhỏ và lớn đều ở cùng nhau, Và kẻ tôi mọi được phóng khỏi ách chủ mình.
-
20
|Job 3:20|
Cớ sao ban ánh sáng cho kẻ hoạn nạn, Và sanh mạng cho kẻ có lòng đầy đắng cay?
-
21
|Job 3:21|
Người như thế mong chết, mà lại không được chết; Cầu thác hơn là tìm kiếm bửu vật giấu kín;
-
22
|Job 3:22|
Khi người ấy tìm được mồ mả, Thì vui vẻ và nức lòng mừng rỡ thay,
-
23
|Job 3:23|
Người nào không biết đường mình phải theo, Và bị Ðức Chúa Trời vây bọc bốn bên, sao lại được sự sống?
-
24
|Job 3:24|
Vì trước khi ăn, tôi đã than siếc, Tiếng kêu vang tôi tuôn tôi như nước.
-
25
|Job 3:25|
Vì việc tôi sợ hãi đã thấu đến tôi; Ðiều tôi kinh khủng lại xảy ra cho tôi.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer 1 Pedro 1-5