-
Leer por capítulos:
-
Vietnamese (1934)
-
-
18
|Job 29:18|
Tôi bèn nói rằng: Ta sẽ thác trong ổ của ta; Ngày ta sẽ nhiều như hột cát;
-
19
|Job 29:19|
Rễ ta bò ăn dài theo nước, Và cả đêm sương đọng trên nhành ta.
-
20
|Job 29:20|
Vinh hiển ta mới mẻ với ta luôn, Cung ta được cứng mạnh lại trong tay ta.
-
21
|Job 29:21|
Người ta lắng tai nghe tôi, chờ đợi, Và làm thinh đặng nghe lời tôi bàn.
-
22
|Job 29:22|
Sau khi tôi nói, chúng không còn đáp lại; Lời tôi nói gội nhuần trên chúng (như sương).
-
23
|Job 29:23|
Họ trông đợi tôi như trông đợi mưa, Hả miệng ra dường như hứng mưa muộn.
-
24
|Job 29:24|
Tôi mỉm cười với chúng, khi chúng bị ngã lòng; Họ chẳng hề làm rối nét mặt bình tịnh tôi được.
-
25
|Job 29:25|
Tôi chọn con đường cho chúng, và ngồi làm đầu họ, Ở như vua tại ở giữa quân đội, Khác nào một kẻ an ủy những người sầu.
-
1
|Job 30:1|
Song bây giờ, kẻ trẻ tuổi hơn tôi nhạo báng tôi, Mà cha họ tôi đã khinh, chẳng khứng để Chung với chó của bầy chiên tôi.
-
2
|Job 30:2|
Sức mạnh của họ đã hư hại rồi; Vậy, sức lực tay họ dùng làm ích gì cho tôi?
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer 2 Crónicas 17-20