-
-
Vietnamese (1934)
-
-
3
|Nehemías 12:3|
Sê-ca-nia, Rê-hum, Mê-rê-mốt,
-
4
|Nehemías 12:4|
Y-đô, Ghi-nê-thôi, A-bi-gia,
-
5
|Nehemías 12:5|
Mi-gia-min, Ma-a-đia, Binh-ga,
-
6
|Nehemías 12:6|
Sê-ma-gia, Giô-gia-ríp, Giê-đa-gia,
-
7
|Nehemías 12:7|
Sa-lu, A-móc, Hinh-kia, và Giê-đa-gia. Ðó là quan trưởng của những thầy tế lễ và anh em của họ trong đời Giê-sua.
-
8
|Nehemías 12:8|
Những người Lê-vi là: Giê-sua, Bin-nui, Cát-mê-ên, Sê-rê-bia, Giu-đa, và Mát-tai-nia, là người với anh em mình coi sóc việc hát khen ngợi.
-
9
|Nehemías 12:9|
Lại có Bác-bu-kia, U-ni, cùng các anh em mình; họ thay đổi phiên nhau trong công việc mình.
-
10
|Nehemías 12:10|
Giê-sua sanh Giô-gia-kim; Giô-gia-kim sanh Ê-li-a-síp; Ê-li-a-síp sanh Giô-gia-đa;
-
11
|Nehemías 12:11|
Giô-gia-đa sanh Giô-na-than, Giô-na-than sanh Gia-đua.
-
12
|Nehemías 12:12|
Nầy là trưởng tộc của những thầy tế lễ, trong đời Giô-gia-kim: về họ Giê-rê-mi, Ha-na-nia;
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer Jueces 4-5