-
Leer por capítulos:
-
Vietnamese (1934)
-
-
11
|Números 1:11|
về chi phái Bên-gia-min, A-bi-đan, con trai của Ghi-đeo-ni;
-
12
|Números 1:12|
về chi phái Ðan, A-hi-ê-xe, con trai của A-mi-sa-đai;
-
13
|Números 1:13|
về chi phái A-se, Pha-ghi-ên, con trai của Oùc-ran;
-
14
|Números 1:14|
về chi phái Gát, Ê-li-a-sáp, con trai của Ðê -u-ên;
-
15
|Números 1:15|
về chi phái Nép-ta-li, A-hi-ra, con trai của Ê-nan.
-
16
|Números 1:16|
Ðó là những người được gọi từ trong hội chúng, vốn là quan trưởng của các chi phái tổ phụ mình, và là quan tướng quân đội Y-sơ-ra-ên.
-
17
|Números 1:17|
Vậy, Môi-se và A-rôn nhận lấy các người ấy mà đã được xướng tên;
-
18
|Números 1:18|
đến ngày mồng một tháng hai, truyền nhóm cả hội chúng, cứ kể tên từng người từ hai mươi tuổi sắp lên mà nhập sổ theo họ hàng và tông tộc của họ.
-
19
|Números 1:19|
Vậy, Môi-se kê sổ chúng nó tại đồng vắng Si-na -i, y như Ðức Giê-hô-va đã phán dặn.
-
20
|Números 1:20|
Con cháu Ru-bên, là trưởng nam của Y-sơ-ra-ên, dòng dõi họ tùy theo họ hàng và tông tộc mình, cứ kể từng tên của hết thảy nam đinh từ hai mươi tuổi sắp lên, tức là mọi người trong chi phái Ru-bên đi ra trận được,
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer 1 Pedro 1-5