-
Leer por capítulos:
-
Vietnamese (1934)
-
-
31
|Números 33:31|
Ði từ Mô-sê-rốt và đóng trại tại Bê-ne-Gia-can.
-
32
|Números 33:32|
Ði từ Bê-ne-Gia-can và đóng trại tại Hô-Ghi-gát.
-
33
|Números 33:33|
Ði từ Hô-Ghi-gát và đóng trại tại Dốt-ba-tha.
-
34
|Números 33:34|
Ði từ Dốt-ba-tha và đóng trại tại Áp-rô-na.
-
35
|Números 33:35|
Ðoạn, đi từ Áp-rô-na và đóng trại tại Ê-xi-ôn-Ghê-be.
-
36
|Números 33:36|
Ði từ Ê-xi-ôn-Ghê-be và đóng trại tại đồng vắng Xin, nghĩa là tại Ca-đe.
-
37
|Números 33:37|
Kế đó, đi từ Ca-đe và đóng trại tại núi Hô-rơ, ở chót đầu xứ Ê-đôm.
-
38
|Números 33:38|
A-rôn, thầy tế lễ, theo mạng Ðức Giê-hô-va lên trên núi Hô-rơ, rồi qua đời tại đó, nhằm ngày mồng một tháng năm, năm thứ bốn mươi sau khi dân Y-sơ-ra-ên đã ra khỏi xứ Ê-díp-tô.
-
39
|Números 33:39|
Khi A-rôn qua đời trên núi Hô-rơ, người đã được một trăm hai mươi ba tuổi.
-
40
|Números 33:40|
Bấy giờ, vua A-rát, là người Ca-na-an, ở miền nam xứ Ca-na-an, hay rằng dân Y-sơ-ra-ên đến.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer 1 Pedro 1-5