-
Leer por capítulos:
-
Vietnamese (1934)
-
-
17
|Números 10:17|
Bấy giờ, đền tạm đã tháo dỡ, rồi con cháu Ghẹt-sôn và con cháu Mê-ra-ri khiêng đền tạm, bèn ra đi.
-
18
|Números 10:18|
Kế đó, ngọn cờ của trại quân Ru-bên ra đi, tùy theo các đội ngũ mình. Ê-lít-su, con trai Sê-đêu, thống lãnh quân đội Ru-bên.
-
19
|Números 10:19|
Sê-lu-mi-ên, con trai Xu-ri-ha-đai, thống lãnh quân đội của chi phái Si-mê-ôn.
-
20
|Números 10:20|
Ê-li-sáp, con trai Ðê -u-ên, thống lãnh quân đội của chi phái Gát.
-
21
|Números 10:21|
Bấy giờ, các người Kê-hát khiêng những vật thánh ra đi; người ta dựng đền tạm lên đương lúc đợi họ đến.
-
22
|Números 10:22|
Ðoạn, ngọn cờ của trại quân con cháu Ép-ra-im ra đi, tùy theo đội ngũ mình. Ê-li-sa-ma, con trai A-mi-hút, thống lãnh quân đội Ép-ra-im.
-
23
|Números 10:23|
Ga-ma-li-ên, con trai Phê-đát-su, thống lãnh quân đội của chi phái Ma-na-se.
-
24
|Números 10:24|
A-bi-đan, con trai Ghi-đeo-ni, thống lãnh quân đội của chi phái Bên-gia-min.
-
25
|Números 10:25|
Rốt lại, ngọn cờ của trại quân Ðan ra đi, tùy theo các đội ngũ mình; nó làm hậu binh của các trại quân khác. A-hi-ê-xe, con trai A-mi-sa-đai, thống lãnh quân đội Ðan.
-
26
|Números 10:26|
Pha-ghi-ên, con trai Oùc-ran, thống lãnh quân đội của chi phái A-se.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer 2 Pedro 1-3