-
Leer por capítulos:
-
Vietnamese (1934)
-
-
7
|Números 2:7|
Kế đến chi phái Sa-bu-lôn; quan trưởng của người Sa-bu-lôn là Ê-li-áp, con trai của Hê-lôn,
-
8
|Números 2:8|
và quân đội người, cứ theo kê sổ, cộng năm mươi bảy ngàn bốn trăm người.
-
9
|Números 2:9|
Vậy, các người đã kê sổ theo trại quân Giu-đa, từng đội ngũ, cộng một trăm tám mươi sáu ngàn bốn trăm người. Họ phải đi tiên phong.
-
10
|Números 2:10|
Ngọn cờ của trại quân Ru-bên và những đội ngũ mình, phải đóng về hướng nam. Quan trưởng của người Ru-bên là Ê-li-su, con trai của Sê-đêu;
-
11
|Números 2:11|
và quân đội người, cứ theo kê sổ, cộng bốn mươi sáu ngàn năm trăm người.
-
12
|Números 2:12|
Chi phái Si-mê-ôn phải đóng trại bên Ru-bên; quan trưởng của người Si-mê-ôn là Sê-lu-mi-ên, con trai của Xu-ri-ha-đai;
-
13
|Números 2:13|
và quân đội người, cứ theo kê sổ, cộng năm mươi chín ngàn ba trăm người.
-
14
|Números 2:14|
Kế đến chi phái Gát; các quan trưởng của người Gát là Ê-li-a-sáp, con trai của Rê -u-ên;
-
15
|Números 2:15|
và quân đội người, cứ theo kê sổ, cộng bốn mươi lăm ngàn sáu trăm năm mươi người.
-
16
|Números 2:16|
Vậy, các người đã kê sổ theo trại quân Ru-bên, từng đội ngũ, cộng một trăm năm mươi mốt ngàn bốn trăm năm mươi người. Họ phải đi thứ nhì.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer 1 Pedro 1-5