-
Leer por capítulos:
-
Vietnamese (1934)
-
-
6
|Números 26:6|
do nơi Hết-rôn sanh họ Hết-rôn; do nơi Cạt-mi sanh ra họ Cạt-mi.
-
7
|Números 26:7|
Ðó là các họ của Ru-bên, và những tên người mà người ta tu bộ, cộng được bốn mươi ba ngàn bảy trăm ba mươi.
-
8
|Números 26:8|
Con trai Pha-lu là Ê-li-áp.
-
9
|Números 26:9|
Các con trai của Ê-li-áp là Nê-mu-ên, Ða-than và A-bi-ram. Ấy là Ða-than và A-bi-ram nầy, trưởng của hội chúng dấy loạn cùng Môi-se và A-rôn, tại phe đảng Cô-rê, khi họ dấy loạn cùng Ðức Giê-hô-va.
-
10
|Números 26:10|
Ấy, khi đất hả miệng ra nuốt hai người và Cô-rê cùng những kẻ đã hiệp đảng chết luôn, lúc lửa thiêu nuốt hai trăm rưởi người; họ làm gương như vậy.
-
11
|Números 26:11|
Nhưng các con trai Cô-rê không chết.
-
12
|Números 26:12|
Các con trai Si-mê-ôn, tùy theo họ hàng mình: do nơi Nê-mu-ên sanh ra họ Nê-mu-ên; do nơi Gia-min sanh ra họ Gia-min; do nơi Gia-kin sanh ra họ Gia-kin;
-
13
|Números 26:13|
do nơi Xê-rách sanh ra họ Xê-rách; do nơi Sau-lơ sanh ra họ Sau-lơ.
-
14
|Números 26:14|
Ðó là các họ của Si-mê-ôn: số là hai mươi hai ngàn hai trăm người.
-
15
|Números 26:15|
Các con trai của Gát, tùy theo họ hàng mình: do nơi Xê-phôn sanh ra họ Xê-phôn; do nơi Ha-ghi sanh ra họ Ha-ghi; do nơi Su-ni sanh ra họ Su-ni;
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer 2 Pedro 1-3