-
Leer por capítulos:
-
Vietnamese (1934)
-
-
11
|Proverbios 26:11|
Kẻ ngu muội làm lại việc ngu dại mình, Khác nào con chó đã mửa ra, rồi liếm lại.
-
12
|Proverbios 26:12|
Con có thấy người nào khôn ngoan theo mắt nó chăng? Còn có sự trông cậy cho kẻ ngu muội hơn là cho nó.
-
13
|Proverbios 26:13|
Kẻ biếng nhác nói: Có con sư tử ngoài đường; Một con sư tử ở trong đường phố.
-
14
|Proverbios 26:14|
Kẻ biếng nhác lăn trở trên giường mình, Khác nào cửa xây trên bản lề nó.
-
15
|Proverbios 26:15|
Kẻ biếng nhác thò tay mình vào trong dĩa, Lấy làm mệt nhọc mà đem nó lên miệng.
-
16
|Proverbios 26:16|
Kẻ biếng nhác tự nghĩ mình khôn ngoan Hơn bảy người đáp lại cách có lý.
-
17
|Proverbios 26:17|
Kẻ nào đi qua đường mà nổi giận về cuộc cãi lẫy không can đến mình, Khác nào kẻ nắm con chó nơi vành tai.
-
18
|Proverbios 26:18|
Người nào phỉnh gạt kẻ lân cận mình, Rồi nói rằng: Tôi chơi mà!
-
19
|Proverbios 26:19|
Khác nào kẻ điên cuồng ném than lửa, Cây tên, và sự chết.
-
20
|Proverbios 26:20|
Lửa tắt tại thiếu củi; Khi chẳng có ai thèo lẻo cuộc tranh cạnh bèn nguôi.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer 1 Pedro 1-5