-
Leer por capítulos:
-
Vietnamese (1934)
-
-
10
|1 Crónicas 23:10|
Con trai của Si-mê -i là Gia-hát, Xi-na, Giê-úc, và Bê-ri-a. Ấy là bốn con trai của Si-mê -i.
-
11
|1 Crónicas 23:11|
Gia-hát làm trưởng, còn Xi-xa là con thứ; nhưng Giê-úc và Bê-ri-a không có con cháu nhiều; nên khi lấy số thì kể chúng như một nhà.
-
12
|1 Crónicas 23:12|
Con trai Kê-hát là Am-ram, Dít-sê-ha, Hếp-rôn, U-xi-ên, bốn người.
-
13
|1 Crónicas 23:13|
Con trai của Am-ram là A-rôn và Môi-se; A-rôn và con cháu người được phân biệt ra, để biệt riêng ra các vật chí thánh, và đời đời xông hương, hầu việc trước mặt Ðức Giê-hô-va, cùng nhân danh Ngài mà chúc phước cho.
-
14
|1 Crónicas 23:14|
Còn về Môi-se, người của Ðức Chúa Trời, các con trai người đều được kể vào chi phái Lê-vi.
-
15
|1 Crónicas 23:15|
Con trai của Môi-se là Ghẹt-sôn và Ê-li-ê-xe.
-
16
|1 Crónicas 23:16|
Con trai của Ghẹt-sôn là Sê-bu-ên làm trưởng.
-
17
|1 Crónicas 23:17|
Con trai của Ê-li-ê-xe là Rê-ha-bia làm trưởng; Ê-li-ê-xe không có con trai nào khác; nhưng con trai của Rê-ha-bia nhiều lắm.
-
18
|1 Crónicas 23:18|
Con trai của Dít-sê-ha là Sê-lô-mít làm trưởng.
-
19
|1 Crónicas 23:19|
Con trai của Hếp-rôn là Giê-ri-gia làm trưởng; A-ma-ria thứ nhì; Gia-ha-xi-ên thứ ba; và Giê-ca-mê-am thứ tư.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer 1 Pedro 1-5