-
-
Vietnamese (1934)
-
-
11
|Lamentaciones 5:11|
Chúng nó đã làm nhục đờn bà tại Si-ôn, Và gái đồng trinh trong các thành Giu-đa.
-
12
|Lamentaciones 5:12|
Tay chúng nó đã treo các quan trưởng lên, Chẳng kính trọng mặt các người già cả.
-
13
|Lamentaciones 5:13|
Kẻ trai tráng đã phải mang cối, Trẻ con vấp ngã dưới gánh củi.
-
14
|Lamentaciones 5:14|
Các người già cả không còn ngồi nơi cửa thành, Bọn trai trẻ không còn chơi đờn hát.
-
15
|Lamentaciones 5:15|
Lòng chúng tôi hết cả sự vui; Cuộc nhảy múa đổi ra tang chế.
-
16
|Lamentaciones 5:16|
Mão triều thiên rơi khỏi đầu chúng tôi, Khốn cho chúng tôi, vì chúng tôi phạm tội!
-
17
|Lamentaciones 5:17|
Vì vậy lòng chúng tôi mòn mỏi, Mắt chúng tôi mờ tối,
-
18
|Lamentaciones 5:18|
Vì núi Si-ôn đã trở nên hoang vu, Chồn cáo đi lại trên đó.
-
19
|Lamentaciones 5:19|
Hỡi Ðức Giê-hô-va, Ngài còn đời đời, Ngôi Ngài còn từ đời nầy sang đời kia!
-
20
|Lamentaciones 5:20|
Sao Ngài quên chúng tôi mãi mãi, Lìa bỏ chúng tôi lâu vậy?
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer Jueces 1-3