-
-
Vietnamese (1934)
-
-
47
|Lamentaciones 3:47|
Chúng tôi đã mắc sự sợ hãi, hầm hố, hủy diệt, và hư hại.
-
48
|Lamentaciones 3:48|
Mắt tôi chảy dòng nước, vì gái dân tôi mắc diệt vong.
-
49
|Lamentaciones 3:49|
Mắt tôi tuôn nước mắt, không thôi cũng không ngớt,
-
50
|Lamentaciones 3:50|
Cho đến chừng nào Ðức Giê-hô-va đoái xem, từ trên trời ngó xuống.
-
51
|Lamentaciones 3:51|
Mắt tôi làm khổ linh hồn tôi, vì mọi con gái của thành tôi.
-
52
|Lamentaciones 3:52|
Những kẻ vô cớ thù nghịch tôi đã đuổi tôi như đuổi chim.
-
53
|Lamentaciones 3:53|
Họ muốn giết tôi nơi ngục tối, và ném đá trên tôi.
-
54
|Lamentaciones 3:54|
Nước lên ngập đầu tôi, tôi nói: Ta phải chết mất!
-
55
|Lamentaciones 3:55|
Hỡi Ðức Giê-hô-va, tôi từ nơi ngục tối rất sâu kêu cầu danh Ngài.
-
56
|Lamentaciones 3:56|
Ngài chúng con đã nghe tiếng tôi, xin đừng bịt tai khỏi hơi thở và lời kêu van tôi.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer 1 Corintios 14-16