-
-
Vietnamese (1934)
-
-
1
|Nehemías 10:1|
Nầy là tên của các người có đóng dấu mình trong giao ước ấy: Nê-hê-mi, làm quan tổng trấn, là con trai của Ha-ca-lia, và Sê-đê-kia,
-
2
|Nehemías 10:2|
Sê-ra-gia, A-xa-ria, Giê-rê-mi,
-
3
|Nehemías 10:3|
Pha-su-rơ, A-ma-ria, Manh-ki-gia,
-
4
|Nehemías 10:4|
Hát-tút, Sê-ba-nia, Ma-lúc,
-
5
|Nehemías 10:5|
Ha-rim, Mê-rê-mốt, Áp-đia,
-
6
|Nehemías 10:6|
Ða-ni-ên, Ghi-nê-thôn, Ba-rúc,
-
7
|Nehemías 10:7|
Mê-su-lam, A-bi-gia, Mi-gia-min,
-
8
|Nehemías 10:8|
Ma-a-xia, Binh-gai, Sê-ma-gia; ấy là những thầy tế lễ.
-
9
|Nehemías 10:9|
Những người Lê-vi là: Giê-sua, con trai của A-xa-nia; Bin-nui, con trai của Hê-na-đát; Cát-mi-ên,
-
10
|Nehemías 10:10|
và các anh em của họ, Sê-ba-nia, Hô-di-gia, Kê-li-ta, Bê-la-gia, Ha-nan,
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer 1 Corintios 11-13