-
-
Vietnamese (1934)
-
-
50
|Esdras 2:50|
con cháu A-sê-na, con cháu Mê -u-nim, con cháu Nê-phu-sim,
-
51
|Esdras 2:51|
con cháu Bác-búc, con cháu Ha-cu-pha, con cháu Ha-rua,
-
52
|Esdras 2:52|
con cháu Ba-lút, con cháu Mê-hi-đa, con cháu Hạt-sa,
-
53
|Esdras 2:53|
con cháu Bạt-cô, con cháu Si-sê-ra, con cháu Tha-mác,
-
54
|Esdras 2:54|
con cháu Nê-xia, con cháu Ha-ti-pha.
-
55
|Esdras 2:55|
Con cháu của các tôi tớ Sa-lô-môn: con cháu Sô-tai, con cháu Sô-phê-rết, con cháu Phê-ru-đa,
-
56
|Esdras 2:56|
con cháu Gia-a-la, con cháu Ðạt-côn, con cháu Ghi-đên,
-
57
|Esdras 2:57|
con cháu Sê-pha-ti-a, con cháu Hát-tinh, con cháu Bô-kê-rết-Ha-xê-ba-im, con cháu A-mi.
-
58
|Esdras 2:58|
Tổng cộng những người phục dịch trong đền thờ và các con cháu của những tôi tớ Sa-lô-môn, đều là ba trăm chín mươi hai người.
-
59
|Esdras 2:59|
Nầy là những người ở Tên-Mê-la. Tên-Hạt-sa, Kê-rúp-a-đan, và Y-mê trở lên, không thể nói rõ gia tộc và phổ hệ mình, đặng chỉ rằng mình thuộc về dòng dõi Y-sơ-ra-ên hay chăng:
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer 1 Pedro 1-5