- 
			
				
- 
									
   Vietnamese (1934)									 - 
									
									 
- 
									
									1
									 
									 
									|Lamentaciones 3:1|
									Ta là người đã thấy khốn khổ bởi gậy thạnh nộ của Ngài.									
									    
								 
- 
									
									2
									 
									 
									|Lamentaciones 3:2|
									Ngài đã dắt ta và khiến ta bước đi trong tối tăm, chẳng bước đi trong sáng láng.									
									    
								 
- 
									
									3
									 
									 
									|Lamentaciones 3:3|
									Chắc Ngài trở tay cả ngày nghịch cùng ta nhiều lần.									
									    
								 
- 
									
									4
									 
									 
									|Lamentaciones 3:4|
									Ngài đã làm hao mòn thịt và da, đã bẻ gãy xương ta,									
									    
								 
- 
									
									5
									 
									 
									|Lamentaciones 3:5|
									Ðã xây đắp nghịch cùng ta, vây ta bằng mật đắng và sự nhọc nhằn,									
									    
								 
- 
									
									6
									 
									 
									|Lamentaciones 3:6|
									Khiến ta ở trong nơi tối tăm, như người đã chết từ lâu đời.									
									    
								 
- 
									
									7
									 
									 
									|Lamentaciones 3:7|
									Ngài đã bao bọc ta bằng tường, mà không cho ra; lại làm cho nặng xiềng ta.									
									    
								 
- 
									
									8
									 
									 
									|Lamentaciones 3:8|
									Khi ta kỳ lạ và xin cứu, Ngài bịt tai chẳng nghe lời cầu nguyện;									
									    
								 
- 
									
									9
									 
									 
									|Lamentaciones 3:9|
									Lấy những đá đẽo lấp lối ta; Ngài đã làm cho đường nẻo ta quanh quẹo.									
									    
								 
- 
									
									10
									 
									 
									|Lamentaciones 3:10|
									Ngài đối với ta như gấu rình rập, như sư tử nơi kín đáo;									
									    
								 
 - 
									
 - 
				
Sugerencias
 

Haga clic para leer Juan 16-18