- 
			
				
- 
									
   Vietnamese (1934)									 - 
									
									 
- 
									
									11
									 
									 
									|Lamentaciones 3:11|
									Khiến ta lạc đường và vồ xé ta, cho ta phải sầu não.									
									    
								 
- 
									
									12
									 
									 
									|Lamentaciones 3:12|
									Ngài đã giương cung và chọn ta làm tròng cho tên Ngài.									
									    
								 
- 
									
									13
									 
									 
									|Lamentaciones 3:13|
									Ngài đã khiến tên trong bao Ngài vào trái cật ta:									
									    
								 
- 
									
									14
									 
									 
									|Lamentaciones 3:14|
									Ta làm trò cười cho cả dân ta, họ lấy ta làm bài hát cả ngày.									
									    
								 
- 
									
									15
									 
									 
									|Lamentaciones 3:15|
									Ngài đã cho ta đầy dẫy sự đắng cay, cho ta no nê bằng ngải cứu.									
									    
								 
- 
									
									16
									 
									 
									|Lamentaciones 3:16|
									Ngài đã lấy sỏi bẻ răng ta; vùi ta vào trong tro.									
									    
								 
- 
									
									17
									 
									 
									|Lamentaciones 3:17|
									Ngài khiến hồn ta xa sự bình an, ta đã quên phước lành.									
									    
								 
- 
									
									18
									 
									 
									|Lamentaciones 3:18|
									Ta rằng: Hết sức mạnh ta, dứt lòng trông đợi Ðức Giê-hô-va.									
									    
								 
- 
									
									19
									 
									 
									|Lamentaciones 3:19|
									Hãy nhớ đến sự hoạn nạn khốn khổ ta, là ngải cứu và mật đắng.									
									    
								 
- 
									
									20
									 
									 
									|Lamentaciones 3:20|
									Hồn ta còn nhớ đến, và hao mòn trong ta.									
									    
								 
 - 
									
 - 
				
Sugerencias
 

Haga clic para leer Juan 16-18