-
-
Vietnamese (1934)
-
-
21
|Lamentaciones 3:21|
Ta nhớ lại sự đó, thì có sự trông mong:
-
22
|Lamentaciones 3:22|
Ấy là nhờ sự nhơn từ Ðức Giê-hô-va mà chúng ta chưa tuyệt. Vì sự thương xót của Ngài chẳng dứt.
-
23
|Lamentaciones 3:23|
Mỗi buổi sáng thì lại mới luôn, sự thành tín Ngài là lớn lắm.
-
24
|Lamentaciones 3:24|
Hồn ta nói: Ðức Giê-hô-va là cơ nghiệp ta, nên ta để lòng trông cậy nơi Ngài.
-
25
|Lamentaciones 3:25|
Ðức Giê-hô-va ban sự nhơn từ cho những kẻ trông đợi Ngài, cho linh hồn tìm cầu Ngài.
-
26
|Lamentaciones 3:26|
Thật tốt cho người trông mong và yên lặng đợi chờ sự cứu rỗi của Ðức Giê-hô-va.
-
27
|Lamentaciones 3:27|
Thật tốt cho người mang ách lúc trẻ thơ.
-
28
|Lamentaciones 3:28|
Phải, nó phải ngồi một mình và làm thinh, vì Ngài đã gán ách trên mình.
-
29
|Lamentaciones 3:29|
Nó khá để miệng trong bụi đất! hoặc giả sẽ có sự trông mong.
-
30
|Lamentaciones 3:30|
Nó khá đưa má ra cho kẻ vả, khá chịu đầy nhuốc nha.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer Números 15-16