-
-
Vietnamese (1934)
-
-
41
|Lamentaciones 3:41|
Chúng ta hãy giơ lòng và tay lên đến Ðức Chúa Trời trên trời.
-
42
|Lamentaciones 3:42|
Chúng tôi đã phạm phép, đã bạn nghịch; Ngài đã chẳng dung thứ!
-
43
|Lamentaciones 3:43|
Ngài lấy giận che mình và đuổi theo chúng tôi, giết lát chúng tôi, chẳng thương xót.
-
44
|Lamentaciones 3:44|
Ngài ẩn mình trong mây, đến nỗi chẳng lời cầu nguyện nào thấu qua được.
-
45
|Lamentaciones 3:45|
Ngài làm chúng tôi ra của bỏ, ra đồ rác rến trong dân sự.
-
46
|Lamentaciones 3:46|
Mọi kẻ nghịch thù hả miệng rộng nghịch cùng chúng tôi.
-
47
|Lamentaciones 3:47|
Chúng tôi đã mắc sự sợ hãi, hầm hố, hủy diệt, và hư hại.
-
48
|Lamentaciones 3:48|
Mắt tôi chảy dòng nước, vì gái dân tôi mắc diệt vong.
-
49
|Lamentaciones 3:49|
Mắt tôi tuôn nước mắt, không thôi cũng không ngớt,
-
50
|Lamentaciones 3:50|
Cho đến chừng nào Ðức Giê-hô-va đoái xem, từ trên trời ngó xuống.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer Números 15-16