- 
			
				
Leer por capítulos:
108- 
									
   Vietnamese (1934)									 - 
									
									 
- 
									
									1
									 
									 
									|Salmos 108:1|
									Hỡi Ðức Chúa Trời, lòng tôi vững chắc; Tôi sẽ hát, phải, linh hồn tôi sẽ hát ngợi khen.									
									    
								 
- 
									
									2
									 
									 
									|Salmos 108:2|
									Hỡi cầm sắt, hãy tỉnh thức! Chính mình tôi sẽ tỉnh thức thật sớm.									
									    
								 
- 
									
									3
									 
									 
									|Salmos 108:3|
									Hỡi Ðức Giê-hô-va, tôi sẽ cảm tạ Ngài giữa các dân, Hát ngợi khen Ngài trong các nước.									
									    
								 
- 
									
									4
									 
									 
									|Salmos 108:4|
									Vì sự nhơn từ Chúa lớn cao hơn các từng trời, Sự chơn thật Chúa đến tận các mây.									
									    
								 
- 
									
									5
									 
									 
									|Salmos 108:5|
									Hỡi Ðức Chúa Trời, nguyện Chúa được tôn cao hơn các từng trời; Nguyện sự vinh hiển Chúa trổi cao hơn cả trái đất!									
									    
								 
- 
									
									6
									 
									 
									|Salmos 108:6|
									Xin hãy lấy tay hữu Chúa mà cứu rỗi, và hãy đáp lời chúng tôi; Hầu cho kẻ yêu dấu của Chúa được giải thoát.									
									    
								 
- 
									
									7
									 
									 
									|Salmos 108:7|
									Ðức Chúa Trời đã phán trong sự thánh Ngài rằng: Ta sẽ hớn hở; Ta sẽ chia Si-chem và đo trũng Su-cốt.									
									    
								 
- 
									
									8
									 
									 
									|Salmos 108:8|
									Ga-la-át thuộc về ta, Ma-na-se cũng vậy; Ép-ra-im là đồn lũy của đầu ta; Giu-đa là cây phủ việt ta;									
									    
								 
- 
									
									9
									 
									 
									|Salmos 108:9|
									Mô-áp là cái chậu nơi ta tắm rửa; Ta sáng dép ta trên Ê-đôm; Ta cất tiếng reo mừng về đất Phi-li-tin.									
									    
								 
- 
									
									10
									 
									 
									|Salmos 108:10|
									Ai sẽ đưa tôi vào thành vững bền? Ai sẽ dẫn tôi đến Ê-đôm?									
									    
								 
 - 
									
 - 
				
Sugerencias
 

Haga clic para leer Juan 14-15