- 
			
				
Leer por capítulos:
81- 
									
   Vietnamese (1934)									 - 
									
									 
- 
									
									1
									 
									 
									|Salmos 81:1|
									Hãy hát reo cho Ðức Chúa Trời là sức lực chúng ta; Hãy cất tiếng la vui vẻ cho Ðức Chúa Trời của Gia-cốp.									
									    
								 
- 
									
									2
									 
									 
									|Salmos 81:2|
									Hãy hát xướng và nổi tiếng trống cơm, Ðờn cầm êm dịu với đờn sắt.									
									    
								 
- 
									
									3
									 
									 
									|Salmos 81:3|
									Hãy thổi kèn khi trăng non, Lúc trăng rầm, và nhằm các ngày lễ chúng ta.									
									    
								 
- 
									
									4
									 
									 
									|Salmos 81:4|
									Vì ấy là một luật cho Y-sơ-ra-ên, Một lệ do Ðức Chúa Trời của Gia-cốp.									
									    
								 
- 
									
									5
									 
									 
									|Salmos 81:5|
									Ngài lập đều ấy làm chứng cớ nơi Giô-sép, Lúc Ngài ra đánh xứ Ê-díp-tô, Là nơi tôi nghe một thứ tiếng tôi chẳng hiểu.									
									    
								 
- 
									
									6
									 
									 
									|Salmos 81:6|
									Ta đã cất gánh nặng khỏi vai người; Tay người được buông khỏi cái giỏ.									
									    
								 
- 
									
									7
									 
									 
									|Salmos 81:7|
									Trong cơn gian truân ngươi kêu cầu, ta bèn giải cứu ngươi, Ðáp lại ngươi từ nơi kín đáo của sấm sét, Và cũng thử thách ngươi nơi nước Mê-ri-ba.									
									    
								 
- 
									
									8
									 
									 
									|Salmos 81:8|
									Hỡi dân sự ta, hãy nghe, ta sẽ làm chứng cho ngươi: Ớ Y-sơ-ra-ên! chớ chi ngươi khứng nghe ta!									
									    
								 
- 
									
									9
									 
									 
									|Salmos 81:9|
									Giữa ngươi chẳng nên có thần lạ nào, Ngươi cũng chẳng nên thờ lạy thần kẻ ngoại.									
									    
								 
- 
									
									10
									 
									 
									|Salmos 81:10|
									Ta là Giê-hô-va, Ðức Chúa Trời ngươi, Ðấng đã đem ngươi lên khỏi xứ Ê-díp-tô: Hãy hả hoác miệng ngươi ra, thì ta sẽ làm đầy dẫy nó.									
									    
								 
 - 
									
 - 
				
Sugerencias
 

Haga clic para leer Juan 16-18