- 
			
				
Leer por capítulos:
142- 
									
   Vietnamese (1934)									 - 
									
									 
- 
									
									1
									 
									 
									|Salmos 142:1|
									Tôi cất tiếng kêu cầu cùng Ðức Giê-hô-va; Tôi cất tiếng cầu khẩn Ðức Giê-hô-va.									
									    
								 
- 
									
									2
									 
									 
									|Salmos 142:2|
									Ở trước mặt Ngài tôi tuôn đổ sự than thở tôi, Bày tỏ sự gian nan tôi.									
									    
								 
- 
									
									3
									 
									 
									|Salmos 142:3|
									Khi tâm hồn nao sờn trong mình tôi, Thì Chúa đã biết nẻo-đàng tôi. Trên con đường tôi đi, Chúng nó gài kín một cai bẫy.									
									    
								 
- 
									
									4
									 
									 
									|Salmos 142:4|
									Xin Chúa nhìn phía hữu tôi, coi; Chẳng có ai nhận biết tôi; Tôi cũng không có nơi nào để nương náu mình; Chẳng người nào hỏi thăm linh hồn tôi.									
									    
								 
- 
									
									5
									 
									 
									|Salmos 142:5|
									Hỡi Ðức Giê-hô-va, tôi kêu cầu cùng người, Mà rằng: Ngài là nơi nương náu của tôi, Phần tôi trong đất kẻ sống.									
									    
								 
- 
									
									6
									 
									 
									|Salmos 142:6|
									Xin Chúa lắng nghe tiếng tôi, Vì tôi bị khốn khổ vô cùng; Xin hãy cứu tôi khỏi kẻ bắt bớ tôi, Vì chúng nó mạnh hơn tôi.									
									    
								 
- 
									
									7
									 
									 
									|Salmos 142:7|
									Xin hãy rút linh hồn tôi khỏi ngục khám, Ðể tôi cảm tạ danh Chúa. Những người công bình sẽ vây quanh tôi, Bởi vì Chúa làm ơn cho tôi.									
									    
								 
 - 
									
 - 
				
Sugerencias
 

Haga clic para leer Juan 14-15