- 
			
				
Leer por capítulos:
61- 
									
   Vietnamese (1934)									 - 
									
									 
- 
									
									1
									 
									 
									|Salmos 61:1|
									Hỡi Ðức Chúa Trời, xin hãy nghe tiếng kêu của tôi, Lắng nghe lời cầu nguyện tôi.									
									    
								 
- 
									
									2
									 
									 
									|Salmos 61:2|
									Khi tôi cực lòng, tôi sẽ kêu cầu cùng Chúa từ nơi cực địa; Xin hãy dẫn tôi khiến hòn đá cao hơn tôi.									
									    
								 
- 
									
									3
									 
									 
									|Salmos 61:3|
									Vì Chúa đã là nơi nương náu cho tôi, Một tháp vững bền để tránh khỏi kẻ thù nghịch.									
									    
								 
- 
									
									4
									 
									 
									|Salmos 61:4|
									Tôi sẽ ở trong trại Chúa mãi mãi, Nương náu mình dưới cánh của Chúa.									
									    
								 
- 
									
									5
									 
									 
									|Salmos 61:5|
									Hỡi Ðức Chúa Trời, Chúa đã nghe lời hứa nguyện tôi, Ðã ban cho tôi cơ nghiệp của những người kính sợ danh Chúa.									
									    
								 
- 
									
									6
									 
									 
									|Salmos 61:6|
									Chúa sẽ gia thêm ngày cho vua; Các năm người sẽ nên nhiều đời.									
									    
								 
- 
									
									7
									 
									 
									|Salmos 61:7|
									Người sẽ ở trước mặt Ðức Chúa Trời mãi mãi; Ôi! Cầu xin Chúa dự bị sự nhơn từ và sự thành thật, để các sự ấy gìn giữ người.									
									    
								 
- 
									
									8
									 
									 
									|Salmos 61:8|
									Như vậy, tôi sẽ hát ngợi khen danh Chúa đời đời, Và hằng ngày làm xong các sự hứa nguyện tôi.									
									    
								 
 - 
									
 - 
				
Sugerencias
 

Haga clic para leer Juan 16-18