-
Leer por capítulos:
111-
Vietnamese (1934)
-
-
1
|Salmos 111:1|
Ha-lê-lu-gia! Tôi sẽ hết lòng ngợi khen Ðức Giê-hô-va Trong đám người ngay thẳng và tại hội chúng.
-
2
|Salmos 111:2|
Công việc Ðức Giê-hô-va đều lớn lao; Phàm ai ưa thích, ắt sẽ tra sát đến;
-
3
|Salmos 111:3|
Công việc Ngài có vinh hiển oai nghi; Sự công bình Ngài còn đến đời đời.
-
4
|Salmos 111:4|
Ngài lập sự kỷ niệm về công việc lạ lùng của Ngài. Ðức Giê-hô-va hay làm ơn và có lòng thương xót.
-
5
|Salmos 111:5|
Ban vật thực cho kẻ kính sợ Ngài, Và nhớ lại sự giao ước mình luôn luôn.
-
6
|Salmos 111:6|
Ngài đã tỏ cho dân sự Ngài quyền năng về công việc Ngài, Ðặng ban cho họ sản nghiệp của các nước.
-
7
|Salmos 111:7|
Công việc tay Ngài là chơn thật và công bình; Các giềng mối Ngài đều là chắc chắn,
-
8
|Salmos 111:8|
Ðược lập vững bền đời đời vô cùng, Theo sự chơn thật và sự ngay thẳng.
-
9
|Salmos 111:9|
Ngài đã sai cứu chuộc dân Ngài, Truyền lập giao ước Ngài đến đời đời. Danh Ngài là thánh, đáng kính sợ.
-
10
|Salmos 111:10|
Sự kính sợ Ðức Giê-hô-va là khởi đầu sự khôn ngoan; Phàm kẻ nào giữ theo điều răn Ngài có trí hiểu. Sự ngợi khen Ngài còn đến đời đời.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer 1 Corintios 1-4