- 
			
				
Leer por capítulos:
46- 
									
   Vietnamese (1934)									 - 
									
									 
- 
									
									1
									 
									 
									|Salmos 46:1|
									Ðức Chúa Trời là nơi nương náu và sức lực của chúng tôi, Ngài sẵn giúp đỡ trong cơn gian truân.									
									    
								 
- 
									
									2
									 
									 
									|Salmos 46:2|
									Vì vậy, chúng tôi chẳng sợ dầu đất bị biến cải, Núi lay động và bị quăng vào lòng biển;									
									    
								 
- 
									
									3
									 
									 
									|Salmos 46:3|
									Dầu nước biển ầm ầm sôi bọt, Và các núi rúng động vì cớ sự chuyển dậy của nó.									
									    
								 
- 
									
									4
									 
									 
									|Salmos 46:4|
									Có một ngọn sông, dòng nước nó làm vui thành Ðức Chúa Trời, Là nơi thánh về chỗ ở của Ðấng Chí cao.									
									    
								 
- 
									
									5
									 
									 
									|Salmos 46:5|
									Ðức Chúa Trời ở giữa thành ấy; thành ấy sẽ không bị rúng động. Vừa rạng đông Ðức Chúa Trời sẽ giúp đỡ nó.									
									    
								 
- 
									
									6
									 
									 
									|Salmos 46:6|
									Các dân náo loạn, các nước rúng động; Ðức Chúa Trời phát tiếng, đất bèn tan chảy.									
									    
								 
- 
									
									7
									 
									 
									|Salmos 46:7|
									Ðức Giê-hô-va vạn quân ở cùng chúng tôi; Ðức Chúa Trời Gia-cốp là nơi nương náu của chúng tôi.									
									    
								 
- 
									
									8
									 
									 
									|Salmos 46:8|
									Hãy đến nhìn xem các công việc của Ðức Giê-hô-va, Sự phá tan Ngài đã làm trên đất là dường nào!									
									    
								 
- 
									
									9
									 
									 
									|Salmos 46:9|
									Ngài dẹp yên giặc cho đến đầu cùng trái đất, Bẻ gảy các cung, chặt các giáo ra từng miếng, Và đốt xe nơi lửa.									
									    
								 
- 
									
									10
									 
									 
									|Salmos 46:10|
									Hãy yên lặng và biết rằng ta là Ðức Chúa Trời; Ta sẽ được tôn cao trong các nước, cũng sẽ được tôn cao trên đất.									
									    
								 
 - 
									
 - 
				
Sugerencias
 

Haga clic para leer Juan 16-18