- 
			
				
Leer por capítulos:
19- 
									
   Vietnamese (1934)									 - 
									
									 
- 
									
									1
									 
									 
									|Salmos 19:1|
									Các từng trời rao truyền sự vinh hiển của Ðức Chúa Trời, Bầu trời giải tỏ công việc tay Ngài làm.									
									    
								 
- 
									
									2
									 
									 
									|Salmos 19:2|
									Ngày nầy giảng cho ngày kia, Ðêm nầy tỏ sự tri thức cho đêm nọ.									
									    
								 
- 
									
									3
									 
									 
									|Salmos 19:3|
									Chẳng có tiếng, chẳng có lời nói; Cũng không ai nghe tiếng của chúng nó.									
									    
								 
- 
									
									4
									 
									 
									|Salmos 19:4|
									Dây do chúng nó bủa khắp trái đất, Và lời nói chúng nó truyền đến cực địa. Nơi chúng nó Ngài đã đóng trại cho mặt trời;									
									    
								 
- 
									
									5
									 
									 
									|Salmos 19:5|
									Mặt trời khác nào người tân lang ra khỏi phòng huê chúc, Vui mừng chạy đua như người dõng sĩ.									
									    
								 
- 
									
									6
									 
									 
									|Salmos 19:6|
									Mặt trời ra từ phương trời nầy, Chạy vòng giáp đến phương trời kia; Chẳng chi tránh khỏi hơi nóng mặt trời được.									
									    
								 
- 
									
									7
									 
									 
									|Salmos 19:7|
									Luật pháp của Ðức Giê-hô-va là trọn vẹn, bổ linh hồn lại; Sự chứng cớ Ðức Giê-hô-va là chắc chắn, làm cho kẻ ngu dại trở nên khôn ngoan.									
									    
								 
- 
									
									8
									 
									 
									|Salmos 19:8|
									Giềng mối của Ðức Giê-hô-va là ngay thẳng, làm cho lòng vui mừng; Ðiều răn của Ðức Giê-hô-va trong sạch, làm cho mắt sáng sủa.									
									    
								 
- 
									
									9
									 
									 
									|Salmos 19:9|
									Sự kính sợ Ðức Giê-hô-va là trong sạch, hằng còn đến đời đời; Các mạng lịnh của Ðức Giê-hô-va là chân thật, thảy đều công bình cả.									
									    
								 
- 
									
									10
									 
									 
									|Salmos 19:10|
									Các điều ấy quí hơn vàng, thật báu hơn vàng ròng; Lại ngọt hơn mật, hơn nước ngọt của tàng ong.									
									    
								 
 - 
									
 - 
				
Sugerencias
 

Haga clic para leer Juan 16-18