-
Leer por capítulos:
26-
Vietnamese (1934)
-
-
1
|Salmos 26:1|
Hỡi Ðức Giê-hô-va, xin hãy đoán xét tôi, vì tôi đã bước đi trong sự thanh liêm, Tôi cũng nhờ cậy Ðức Giê-hô-va, không xiêu tó.
-
2
|Salmos 26:2|
Ðức Giê-hô-va ôi! xin hãy dò xét và thử thách tôi, Rèn luyện lòng dạ tôi,
-
3
|Salmos 26:3|
Vì sự nhơn từ Chúa ở trước mặt tôi, Tôi đã đi theo lẽ thật của Chúa.
-
4
|Salmos 26:4|
Tôi không ngồi chung cùng người dối trá, Cũng chẳng đi với kẻ giả hình.
-
5
|Salmos 26:5|
Tôi ghét bọn làm ác, Chẳng chịu ngồi chung với kẻ dữ.
-
6
|Salmos 26:6|
Hỡi Ðức Giê-hô-va, tôi sẽ rửa tay tôi trong sự vô tội, Và đi vòng xung quanh bàn thờ của Ngài;
-
7
|Salmos 26:7|
Hầu cho nức tiếng tạ ơn, Và thuật các công việc lạ lùng của Chúa.
-
8
|Salmos 26:8|
Hỡi Ðức Giê-hô-va, tôi ưa nơi ở của nhà Ngài, Và chốn ngự của sự vinh hiển Ngài.
-
9
|Salmos 26:9|
Cầu Chúa chớ cất linh hồn tôi chung với tội nhơn, Cũng đừng trừ mạng sống tôi với người đổ huyết;
-
10
|Salmos 26:10|
Trong tay chúng nó có gian ác, Tay hữu họ đầy dẫy hối lộ.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer Números 15-16