-
Leer por capítulos:
18-
Vietnamese (1934)
-
-
1
|Salmos 18:1|
Hỡi Ðức Giê-hô-va, Ngài là năng lực tôi, tôi yêu mến Ngài.
-
2
|Salmos 18:2|
Ðức Giê-hô-va là hòn đá tôi, đồn lũy tôi, Ðấng giải cứu tôi; Ðức Chúa Trời là hòn đá tôi, nơi Ngài tôi sẽ nương náu mình; Ngài cũng là cái khiên tôi, sừng cứu rỗi tôi, và là nơi náu ẩn cao của tôi.
-
3
|Salmos 18:3|
Ðức Giê-hô-va đáng được ngợi khen; tôi sẽ kêu cầu Ngài, Aét sẽ được giải cứu khỏi các kẻ thù nghịch tôi.
-
4
|Salmos 18:4|
Các dây sự chết đã vương vấn tôi, Lụt gian ác chảy cuộn làm cho tôi sợ hãi.
-
5
|Salmos 18:5|
Nhưng dây âm phủ đã vấn lấy tôi, Lưới sự chết hãm bắt tôi.
-
6
|Salmos 18:6|
Trong cơn gian truân tôi cầu khẩn Ðức Giê-hô-va, Tôi kêu cầu Ðức Chúa Trời tôi: Tại đền Ngài, Ngài nghe tiếng tôi, Và tiếng kêu cầu của tôi thấu đến tai Ngài.
-
7
|Salmos 18:7|
Bấy giờ đất động và rung, Nền các núi cũng lay chuyển Và rúng động, vì Ngài nổi giận.
-
8
|Salmos 18:8|
Khói bay ra từ lỗ mũi Ngài, Ngọn lửa hực phát ra từ miệng Ngài, Làm cho than cháy đỏ.
-
9
|Salmos 18:9|
Ngài làm nghiêng lệch các từng trời, và ngự xuống; Dưới chơn Ngài có vùng đen kịt.
-
10
|Salmos 18:10|
Ngài cỡi chê-ru-bin và bay, Ngài liệng trên cánh của gió.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer Números 15-16