- 
			
				
Leer por capítulos:
41- 
									
   Vietnamese (1934)									 - 
									
									 
- 
									
									1
									 
									 
									|Salmos 41:1|
									Phước cho người nào đoái đến kẻ khốn cùng! Trong ngày tai họa Ðức Giê-hô-va sẽ giải cứu người.									
									    
								 
- 
									
									2
									 
									 
									|Salmos 41:2|
									Ðức Giê-hô-va sẽ gìn giữ người, bảo tồn mạng sống người: Người sẽ được phước trên đất, Và Ngài chắc không phó người cho ý muốn của kẻ thù nghịch người.									
									    
								 
- 
									
									3
									 
									 
									|Salmos 41:3|
									Ðức Giê-hô-va sẽ nâng đỡ người tại trên giường rũ liệt; Trong khi người đau bịnh, Chúa sẽ cải dọn cả giường người.									
									    
								 
- 
									
									4
									 
									 
									|Salmos 41:4|
									Tôi đã nói: Ðức Giê-hô-va ôi! xin thương xót tôi, Chữa lành linh hồn tôi, vì tôi đã phạm tội cùng Ngài.									
									    
								 
- 
									
									5
									 
									 
									|Salmos 41:5|
									Những kẻ thù nghịch tôi chúc tôi điều ác, mà rằng: Nó sẽ chết chừng nào? Danh nó sẽ diệt khi nào?									
									    
								 
- 
									
									6
									 
									 
									|Salmos 41:6|
									Nếu có người đến thăm tôi, bèn nói những lời dối trá; lòng nó chứa cho nó gian ác; Rồi nó đi ra ngoài nói lại.									
									    
								 
- 
									
									7
									 
									 
									|Salmos 41:7|
									Hết thảy những kẻ ghét tôi đều xầm xì nghịch tôi; Chúng nó toan mưu hại tôi:									
									    
								 
- 
									
									8
									 
									 
									|Salmos 41:8|
									Một thứ bịnh ác dính đeo trên mình nó; Kìa, bây giờ nó nằm rồi, ắt sẽ chẳng hề chổi dậy nữa.									
									    
								 
- 
									
									9
									 
									 
									|Salmos 41:9|
									Ðến đỗi người bạn thân tôi, Mà lòng tôi tin cậy, và đã ăn bánh tôi, Cũng giơ gót lên nghịch cùng tôi.									
									    
								 
- 
									
									10
									 
									 
									|Salmos 41:10|
									Ðức Giê-hô-va ôi! xin hãy thương xót tôi, và nâng đỡ tôi, Thi tôi sẽ báo trả chúng nó.									
									    
								 
 - 
									
 - 
				
Sugerencias
 

Haga clic para leer Juan 16-18