-
Leer por capítulos:
109-
Vietnamese (1934)
-
-
11
|Salmos 109:11|
Nguyện chủ nợ tận thủ mọi vật nó có. Kẻ ngoại cướp lấy huê lợi về công lao nó.
-
12
|Salmos 109:12|
Nguyện chẳng ai làm ơn cho nó, Không ai có lòng thương xót con mồ côi nó.
-
13
|Salmos 109:13|
Nguyện dòng dõi nó bị diệt đi, Tên chúng nó bị xóa mất trong đời kế sau.
-
14
|Salmos 109:14|
Nguyện sự gian ác tổ phụ nó bị nhắc lại trước mặt Ðức Giê-hô-va; Nguyện tội lỗi mẹ nó không hề bôi bỏ được.
-
15
|Salmos 109:15|
Nguyện các tội ác ấy hằng ở trước mặt Ðức Giê-hô-va, Ðể Ngài cất kỷ niệm chúng nó khỏi đất;
-
16
|Salmos 109:16|
Bởi vì người không nhớ làm ơn, Song bắt bớ người khốn cùng thiếu thốn, Và kẻ có lòng đau thương, đặng giết đi.
-
17
|Salmos 109:17|
Nó ưa sự rủa sả, sự rủa sả bèn lâm vào nó; Cũng không thích chúc phước; phước bèn cách xa nó.
-
18
|Salmos 109:18|
Nó cũng mặc mình bằng sự rủa sả khác nào bằng cái áo; Sự rủa sả chun thấm vào thân nó như nước, Vô xương cốt như dầu.
-
19
|Salmos 109:19|
Nguyện sự rủa sả vì nó làm như cái áo để đắp mình, Như cái đai để thắt lưng luôn luôn.
-
20
|Salmos 109:20|
Ðức Giê-hô-va sẽ báo trả như vậy cho kẻ cừu địch tôi, Và cho những kẻ nói hành linh hồn tôi.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer 1 Corintios 5-7