-
Leer por capítulos:
33-
Vietnamese (1934)
-
-
11
|Salmos 33:11|
Mưu của Ðức Giê-hô-va được vững lập đời đời, ý tưởng của lòng Ngài còn đời nầy sang đời kia.
-
12
|Salmos 33:12|
Nước nào có Giê-hô-va làm Ðức Chúa Trời mình, Dân tộc nào được Ngài chọn làm cơ nghiệp mình có phước thay!
-
13
|Salmos 33:13|
Ðức Giê-hô-va từ trên trời ngó xuống, Nhìn thấy hết thảy con cái loài người.
-
14
|Salmos 33:14|
Ngài ngó xuống từ nơi ở của Ngài, Xem xét hết thảy người ở thế gian.
-
15
|Salmos 33:15|
Ngài nắn lòng của mọi người, Xem xét mọi việc của chúng nó.
-
16
|Salmos 33:16|
Chẳng có vua nào vì binh đông mà được cứu, Người mạnh dạn cũng không bởi sức lực lớn lao mà được giải thoát.
-
17
|Salmos 33:17|
Nhờ ngựa cho được cứu, ấy là vô ích, Nó chẳng bởi sức mạnh lớn của nó mà giải cứu được ai.
-
18
|Salmos 33:18|
Kìa, mắt của Ðức Giê-hô-va đoái xem người kính sợ Ngài, Cố đến người trông cậy sự nhơn từ Ngài,
-
19
|Salmos 33:19|
Ðặng cứu linh hồn họ khỏi sự chết, Và bảo tồn mạng sống họ trong cơn đói kém.
-
20
|Salmos 33:20|
Linh hồn chúng tôi trông đợi Ðức Giê-hô-va; Ngài là sự tiếp trợ và cái khiên của chúng tôi.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer Proverbios 20-24