-
Leer por capítulos:
35-
Vietnamese (1934)
-
-
11
|Salmos 35:11|
Những chứng gian ấy dấy lên, Tra hỏi những việc tôi không biết đến.
-
12
|Salmos 35:12|
Chúng nó lấy dữ trả lành; Linh hồn tôi bị bỏ xuội.
-
13
|Salmos 35:13|
Còn tôi, khi chúng nó đau, tôi bèn mặc lấy bao, Kiêng ăn áp linh hồn tôi, Lời cầu nguyện tôi trở vào ngực tôi.
-
14
|Salmos 35:14|
Tôi cư xử dường như là bạn hữu hay là anh em tôi; Tôi buồn đi cúi xuống như kẻ than khóc mẹ mình.
-
15
|Salmos 35:15|
Nhưng trong lúc tôi bị gian nan, chúng nó bèn nhóm lại vui mừng; Những kẻ cáo gian đều nhóm lại nghịch cùng tôi, song tôi chẳng biết; Chúng nó cấu xé tôi không ngừng.
-
16
|Salmos 35:16|
Chúng nó nghiến răng nghịch tôi Với những kẻ ác tệ hay nhạo báng.
-
17
|Salmos 35:17|
Chúa ôi! Chúa chịu xem điều ấy cho đến chừng nào? Xin hãy cứu vớt linh hồn tôi khỏi sự phá tan của chúng nó, Và rút mạng sống tôi khỏi sư tử.
-
18
|Salmos 35:18|
Tôi sẽ cảm tạ Chúa trong hội lớn, Ngợi khen Ngài giữa dân đông.
-
19
|Salmos 35:19|
Cầu xin chớ cho những kẻ làm thù nghịch tôi vô cớ mừng rỡ về tôi; Cũng đừng để các kẻ ghét tôi vô cớ nheo con mắt.
-
20
|Salmos 35:20|
Vì chúng nó chẳng nói lời hòa bình; Nhưng toan phỉnh gạt các người hiền hòa trong xứ.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer 1 Corintios 5-7