-
Leer por capítulos:
38-
Vietnamese (1934)
-
-
11
|Salmos 38:11|
Các người thương tôi và những bạn tôi đều đứng xa vạ tôi, Còn bà con tôi ở cách xa tôi.
-
12
|Salmos 38:12|
Những kẻ tìm giết mạng sống tôi gài bẫy tôi, Kẻ tìm hại tôi nói điều dữ, Và trọn ngày toan sự phỉnh gạt.
-
13
|Salmos 38:13|
Nhưng tôi như kẻ điếc, không nghe chi, Như người câm, không mở miệng.
-
14
|Salmos 38:14|
Tôi đã trở nên như người không nghe, Như người chẳng có lời đối lại ở trong miệng mình.
-
15
|Salmos 38:15|
Vì, Ðức Giê-hô-va ôi! tôi để lòng trông cậy nơi Ngài, Hỡi Chúa là Ðức Chúa Trời tôi, Chúa sẽ đáp lại;
-
16
|Salmos 38:16|
Vì tôi có nói rằng: Nguyện chúng nó chớ mừng rỡ vì cớ tôi! Khi chơn tôi xiêu tó, chúng nó dấy lên cách kiêu ngạo cùng tôi.
-
17
|Salmos 38:17|
Tôi gần sa ngã, Nỗi đau đớn vẫn ở trước mặt tôi;
-
18
|Salmos 38:18|
Vì tôi sẽ xưng gian ác tôi ra, Tôi buồn rầu vì tội lỗi tôi.
-
19
|Salmos 38:19|
Nhưng kẻ thù nghịch tôi còn sống và mạnh, Các kẻ ghét tôi vô cớ thì nhiều;
-
20
|Salmos 38:20|
Còn những kẻ lấy dữ trả lành Cũng là cừu địch tôi, bởi vì tôi theo điều lành.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer Números 15-16