-
Leer por capítulos:
66-
Vietnamese (1934)
-
-
11
|Salmos 66:11|
Chúa đã đem chúng tôi vào lưới, Chất gánh nặng quá trên lưng chúng tôi.
-
12
|Salmos 66:12|
Chúa khiến người ta cỡi trên đầu chúng tôi; Chúng tôi đi qua lửa qua nước; Nhưng Chúa đem chúng tôi ra nơi giàu có.
-
13
|Salmos 66:13|
Tôi sẽ lấy của lễ thiêu mà vào trong nhà Chúa, Trả xong cho Chúa các sự hứa nguyện tôi,
-
14
|Salmos 66:14|
Mà môi tôi đã hứa, Và miệng tôi đã nói ra trong khi bị gian truân.
-
15
|Salmos 66:15|
Tôi sẽ dân cho Chúa những con sinh mập làm của lễ thiêu, Chung với mỡ chiên đực; Tôi cũng sẽ dâng những bò đực và dê đực.
-
16
|Salmos 66:16|
Hỡi hết thảy người kính sợ Ðức Chúa Trời, hãy đến nghe, Thì tôi sẽ thuật điều Ngài đã làm cho linh hồn tôi.
-
17
|Salmos 66:17|
Tôi lấy miệng tôi kêu cầu Ngài, Và lưỡi tôi tôn cao Ngài.
-
18
|Salmos 66:18|
Nếu lòng tôi có chú về tội ác, Ấy Chúa chẳng nghe tôi.
-
19
|Salmos 66:19|
Nhưng Ðức Chúa Trời thật có nghe; Ngài đã lắng tai nghe tiếng cầu nguyện tôi.
-
20
|Salmos 66:20|
Ðáng ngợi khen Ðức Chúa Trời, Vì Ngài chẳng bỏ lời cầu nguyện tôi, Cũng không rút sự nhơn từ Ngài khỏi tôi.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer Deuteronomio 21-23