-
Leer por capítulos:
-
Vietnamese (1934)
-
-
9
|Salmos 75:9|
Song tôi sẽ thuật lại các điều đó luôn luôn, Cũng sẽ hát ngợi khen Ðức Chúa Trời của Gia-cốp.
-
10
|Salmos 75:10|
Tôi sẽ chặt hết thảy các sừng kẻ ác; Còn các sừng của người công bình sẽ được ngước lên.
-
1
|Salmos 76:1|
Trong Giu-đa người ta biết Ðức Chúa Trời, Danh Ngài lớn tại Y-sơ-ra-ên.
-
2
|Salmos 76:2|
Ðền tạm Ngài ở Sa-lem, Và nơi ở Ngài tại Si-ôn.
-
3
|Salmos 76:3|
Tại nơi ấy Ngài đã bẻ gãy tên cung, Cái khiên, thanh gươm, và khí giới chiến.
-
4
|Salmos 76:4|
Chúa rực rỡ oai vinh Hơn các núi sự cướp giựt.
-
5
|Salmos 76:5|
Các kẻ gan dạ đã bị cướp lột, Họ ngủ trong giấc mình, Chẳng một người mạnh dạn nào tìm được cánh tay mình.
-
6
|Salmos 76:6|
Hỡi Ðức Chúa Trời của Gia-cốp, khi Chúa quở trách, Xe và ngựa bèn bị ngủ mê.
-
7
|Salmos 76:7|
Chính mình Chúa thật là đáng sợ; Cơn giận Chúa vừa nổi lên, ai đứng nổi trước mặt Chúa?
-
8
|Salmos 76:8|
Từ trên trời Chúa truyền đoán ngữ; Khi Ðức Chúa Trời chổi dậy đoán xét,
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer 1 Crónicas 25-27