-
Leer por capítulos:
-
Vietnamese (1934)
-
-
9
|Salmos 85:9|
Sự cứu rỗi của Ngài thật ở gần những kẻ kính sợ Ngài, hầu cho sự vinh hiển được ở trong xứ chúng ta.
-
10
|Salmos 85:10|
Sự thương xót và sự chơn thật đã gặp nhau; Sự công bình và sự bình an đã hôn nhau.
-
11
|Salmos 85:11|
Sự chơn thật nứt mộng từ dưới đất; Sự công bình từ trên trời ngó xuống.
-
12
|Salmos 85:12|
Phải, Ðức Giê-hô-va sẽ ban vật tốt, Xứ chúng ta sẽ sanh sản hoa lợi nó.
-
13
|Salmos 85:13|
Sự công bình sẽ đi trước mặt Ngài, Làm cho dấu chơn Ngài thành con đường đáng theo.
-
1
|Salmos 86:1|
Ðức Giê-hô-va ôi! xin hãy nghiêng tai qua, nhậm lời tôi; Vì tôi khốn cùng và thiếu thốn.
-
2
|Salmos 86:2|
Xin bảo hộ linh hồn tôi, vì tôi nhơn đức; Ðức Chúa Trời tôi ôi! xin hãy cứu kẻ tôi tớ Chúa vẫn nhờ cậy nơi Chúa.
-
3
|Salmos 86:3|
Chúa ôi! xin thương xót tôi; Vì hằng ngày tôi kêu cầu Chúa.
-
4
|Salmos 86:4|
Xin hãy làm vui vẻ linh hồn kẻ tôi tớ Chúa; Vì, Chúa ôi! linh hồn tôi ngưỡng vọng Chúa.
-
5
|Salmos 86:5|
Chúa ôi! Chúa là thiện, sẵn tha thứ cho, Ban sự nhơn từ dư dật cho những người kêu cầu cùng Chúa.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer 2 Crónicas 1-4