-
Leer por capítulos:
-
Vietnamese (1934)
-
-
15
|Salmos 91:15|
Người sẽ kêu cầu ta, ta sẽ đáp lời người; Trong sự gian truân, ta sẽ ở cùng người, Giải cứu người, và tôn vinh ngươi.
-
16
|Salmos 91:16|
Ta sẽ cho người thỏa lòng sống lâu, Và chỉ cho người thấy sự cứu rỗi của ta.
-
1
|Salmos 92:1|
Hỡi Ðấng Chí cao, lấy làm tốt mà ngợi khen Ðức Giê-hô-va, Và ca tụng danh của Ngài;
-
2
|Salmos 92:2|
Buổi sáng tỏ ra sự nhơn từ Chúa, Và ban đêm truyền ra sự thành tín của Ngài,
-
3
|Salmos 92:3|
Trên nhạc khí mười dây và trên đờn cầm, Họa thinh với đờn sắt.
-
4
|Salmos 92:4|
Vì, hỡi Ðức Giê-hô-va, Ngài đã làm cho tôi vui vẻ bṀi công việc Ngài; Tôi sẽ mừng rỡ về các việc tay Ngài làm.
-
5
|Salmos 92:5|
Hỡi Ðức Giê-hô-va, công việc Ngài lớn biết bao! Tư tưởng Ngài rất sâu sắc:
-
6
|Salmos 92:6|
Người u mê không biết được, Kẻ ngu dại cũng chẳng hiểu đến.
-
7
|Salmos 92:7|
Khi người dữ mọc lên như cỏ, Và những kẻ làm ác được hưng thạnh, Ấy để chúng nó bị diệt đời đời.
-
8
|Salmos 92:8|
Nhưng, Ðức Giê-hô-va ơi, Ngài được tôn cao mãi mãi.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer 2 Crónicas 5-7