-
Leer por capítulos:
-
Vietnamese (1934)
-
-
9
|Salmos 148:9|
Các núi và mọi nổng, Cây trái và mọi cây hương nam,
-
10
|Salmos 148:10|
Thú rừng và các loài súc vật, Loài côn trùng và loài chim,
-
11
|Salmos 148:11|
Những vua thế gian và các dân tộc, Công-hầu và cả quan xét của thế gian,
-
12
|Salmos 148:12|
Gã trai trẻ và gái đồng trinh, Người già cả cùng con nhỏ:
-
13
|Salmos 148:13|
Cả thảy khá ngợi khen danh Ðức Giê-hô-va! Vì chỉ danh Ngài được tôn cao cả; Sự vinh hiển Ngài trổi cao hơn trái đất và các từng trời.
-
14
|Salmos 148:14|
Ngài đã cất cái sừng của dân sự Ngài lên, Là sự ngợi khen của các thánh Ngài, tức của đến Y-sơ-ra-ên, Là một dân ở gần bên Ngài, Ha-lê-lu-gia!
-
1
|Salmos 149:1|
Ha-lê-lu-gia! Hãy hát xướng cho Ðức Giê-hô-va một bài ca mới! Hãy hát ngợi khen Ngài trong hội các thánh Ngài.
-
2
|Salmos 149:2|
Nguyện Y-sơ-ra-ên mừng rỡ nơi Ðấng đã dựng nên mình; Nguyện con cái Si-ôn vui vẻ nơi Vua mình.
-
3
|Salmos 149:3|
Nguyện chúng nó nhảy múa mà ngợi khen danh Ngài, Dùng trống-cơn và đờn cầm mà hát ngợi khen Ngài!
-
4
|Salmos 149:4|
Vì Ðức Giê-hô-va đẹp lòng dân sự Ngài; Ngài lấy sự cứu rỗi trang sức cho người khiêm nhường.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer 2 Crónicas 32-33