-
Leer por capítulos:
102-
Vietnamese (1934)
-
-
11
|Salmos 102:11|
Các ngày tôi như bóng ngã dài ra, Tôi khô héo khác nào cỏ.
-
12
|Salmos 102:12|
Nhưng, Ðức Giê-hô-va ơi, Ngài hằng có mãi mãi, Kỷ niệm Ngài lưu từ đời nầy sang đời kia.
-
13
|Salmos 102:13|
Chúa sẽ chổi đậy lấy lòng thương xót Si-ôn; Nầy là kỳ làm ơn cho Si-ôn, Vì thì giờ định đã đến rồi.
-
14
|Salmos 102:14|
Các tôi tớ Chúa yêu chuộng đá Si-ôn, Và có lòng thương xót bụi đất nó.
-
15
|Salmos 102:15|
Bấy giờ muôn dân sẽ sợ danh Ðức Giê-hô-va, Và hết thảy vua thế gian sẽ sợ sự vinh hiển Ngài.
-
16
|Salmos 102:16|
Khi Ðức Giê-hô-va lập lại Si-ôn, Thì Ngài sẽ hiện ra trong sự vinh hiển Ngài.
-
17
|Salmos 102:17|
Ngài sẽ nghe lời cầu nguyện của kẻ khốn cùng, Chẳng khinh dể lời nài xin của họ.
-
18
|Salmos 102:18|
Ðiều đó sẽ ghi để cho đời tương lai, Một dân sự được dựng nên về sau sẽ ngợi khen Ðức Giê-hô-va;
-
19
|Salmos 102:19|
Vì từ nơi thánh cao Ngài đã ngó xuống, Từ trên trời Ngài xem xét thế gian,
-
20
|Salmos 102:20|
Ðặng nghe tiếng rên siết của kẻ bị tù, Và giải phóng cho người bị định phải chết;
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer Deuteronomio 21-23