-
Leer por capítulos:
102-
Vietnamese (1934)
-
-
21
|Salmos 102:21|
Hầu cho người ta truyền ra danh Ðức Giê-hô-va trong Si-ôn, Và ngợi khen Ngài tại Giê-ru-sa-lem,
-
22
|Salmos 102:22|
Trong lúc muôn dân nhóm lại Với các nước, đặng hầu việc Ðức Giê-hô-va.
-
23
|Salmos 102:23|
Ngài đã làm sức lực tôi ra yếu giữa đường, Khiến các ngày tôi ra vắn.
-
24
|Salmos 102:24|
Tôi tâu rằng: Ðức Chúa Trời tôi ôi! các năm Chúa còn đến muôn đời, Xin chớ cất lấy tôi giữa chừng số các ngày tôi.
-
25
|Salmos 102:25|
Thuở xưa Chúa lập nền trái đất, Các từng trời là công việc của tay Chúa.
-
26
|Salmos 102:26|
Trời đất sẽ bị hư hoại, song Chúa hằng còn; Trời đất sẽ cũ mòn hết như áo xống; Chúa sẽ đổi trời đất như cái áo, và nó bị biến thay;
-
27
|Salmos 102:27|
Song Chúa không hề biến cải, Các năm Chúa không hề cùng.
-
28
|Salmos 102:28|
Con cháu tôi tớ Chúa sẽ còn có, Dòng dõi họ sẽ được lập vững trước mặt Chúa.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer Deuteronomio 21-23