-
Leer por capítulos:
106-
Vietnamese (1934)
-
-
11
|Salmos 106:11|
Nước chụp phủ những kẻ hà hiếp họ; Chẳng còn lại một người.
-
12
|Salmos 106:12|
Bấy giờ họ mới tin lời của Ngài, Bèn hát ngợi khen Ngài.
-
13
|Salmos 106:13|
Họ lại mãi mãi quên các công việc Ngài, Không chờ đợi lời chỉ giáo Ngài,
-
14
|Salmos 106:14|
Nhưng có lòng tham dục quá đỗi tại trong đồng vắng, Và thử Ðức Chúa Trời nơi vắng vẻ.
-
15
|Salmos 106:15|
Ngài ban cho chúng nó điều chúng nó cầu xin; Nhưng sai bịnh tổn hại linh hồn chúng nó.
-
16
|Salmos 106:16|
Trong trại quân họ ganh ghét Môi-se Và A-rôn, là người thánh của Ðức Giê-hô-va.
-
17
|Salmos 106:17|
Ðất hả ra nuốt Ða-than, Và lấp bọn A-bi-ran.
-
18
|Salmos 106:18|
Có lửa phát cháy trong hội chúng nó, Ngọn lửa thiêu đốt những kẻ ác.
-
19
|Salmos 106:19|
Tổ phụ tôi làm một bò tơ tại Hô-rếp, Thờ lạy trước mặt hình đúc;
-
20
|Salmos 106:20|
Họ đổi sự vinh hiển mình Ra hình dạng con bò ăn cỏ.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer Levítico 17-19