-
Leer por capítulos:
106-
Vietnamese (1934)
-
-
21
|Salmos 106:21|
Họ quên Ðức Chúa Trời là Ðấng cứu rỗi mình, Và đã có làm công việc lớn lao ở Ê-díp-tô,
-
22
|Salmos 106:22|
Những việc lạ kỳ trong xứ Cham, Và các điều đáng kinh hãi ở bên Biển đỏ.
-
23
|Salmos 106:23|
Vì vậy, Ngài phán rằng sẽ diệt chúng nó đi; Nhưng Môi-se, là kẻ Ngài chọn, đứng nơi triệt hạ trước mặt Ngài, Ðặng can gián cơn giận Ngài, e Ngài hủy diệt họ chăng.
-
24
|Salmos 106:24|
Tổ phụ chúng tôi khinh bỉ xứ tốt đẹp, Không tin lời của Chúa,
-
25
|Salmos 106:25|
Song nói lằm bằm trong trại mình, Không nghe tiếng Ðức Giê-hô-va.
-
26
|Salmos 106:26|
Vì vậy, Ngài thề cùng chúng nó rằng: Sẽ làm chúng nó sa ngã trong đồng vắng,
-
27
|Salmos 106:27|
Khiến dòng dõi họ sa ngã giữa muôn nước, Và làm tản lạc họ trong các xứ.
-
28
|Salmos 106:28|
Tổ phụ chúng tôi cũng cúng thờ Ba-anh-Phê-rô, Aên của lễ cúng kẻ chết;
-
29
|Salmos 106:29|
Như vậy họ chọc giận Ðức Chúa Trời vì những việc làm của họ, Và ôn dịch bèn phát ra giữa họ.
-
30
|Salmos 106:30|
Bấy giờ Phi-nê-a chổi dậy đoán xét, Và ôn dịch bèn ngừng lại.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer Números 4-6