-
Leer por capítulos:
116-
Vietnamese (1934)
-
-
1
|Salmos 116:1|
Tôi yêu mến Ðức Giê-hô-va, vì Ngài nghe tiếng tôi, Và lời nài xin của tôi.
-
2
|Salmos 116:2|
Tôi sẽ cầu khẩn Ngài trọn đời tôi, Bởi vì Ngài có nghiêng tai qua tôi.
-
3
|Salmos 116:3|
Dây sự chết vương vấn tôi, Sự đau đớn âm phủ áp hãm tôi, Tôi gặp sự gian truân và sự sầu khổ.
-
4
|Salmos 116:4|
Nhưng tôi kêu cầu danh Ðức Giê-hô-va, rằng: Ðức Giê-hô-va ôi! cầu xin Ngài giải cứu linh hồn tôi.
-
5
|Salmos 116:5|
Ðức Giê-hô-va hay làm ơn, và là công bình; Ðức Chúa Trời chúng ta có lòng thương xót.
-
6
|Salmos 116:6|
Ðức Giê-hô-va bảo hộ người thật thà; Tôi bị khốn khổ, Ngài bèn cứu tôi.
-
7
|Salmos 116:7|
Hỡi linh hồn ta, hãy trở về nơi an nghỉ ngươi; Vì Ðức Giê-hô-va đã hậu đãi ngươi.
-
8
|Salmos 116:8|
Chúa đã giải cứu linh hồn tôi khỏi chết, Mắt tôi khỏi giọt lệ, Và chơn tôi khỏi vấp ngã.
-
9
|Salmos 116:9|
Tôi sẽ đi trước mặt Ðức Giê-hô-va Trong đất kẻ sống.
-
10
|Salmos 116:10|
Tôi tin, nên tôi nói. Tôi đã bị buồn thảm lắm.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer 1 Corintios 11-13