-
Leer por capítulos:
116-
Vietnamese (1934)
-
-
11
|Salmos 116:11|
Trong cơn bối rối tôi nói rằng: Mọi người đều nói dối.
-
12
|Salmos 116:12|
Tôi sẽ lấy gì báo đáp Ðức Giê-hô-va Về các ơn lành mà Ngài đã làm cho tôi?
-
13
|Salmos 116:13|
Tôi sẽ cầm cái chén cứu rỗi, Mà cầu khẩn danh Ðức Giê-hô-va
-
14
|Salmos 116:14|
Tôi sẽ trả xong cho Ðức Giê-hô-va các sự tôi hứa nguyện, Tại trước mặt cả dân sự Ngài.
-
15
|Salmos 116:15|
Sự chết của các người thánh. Là quí báu trước mặt Ðức Giê-hô-va.
-
16
|Salmos 116:16|
Hỡi Ðức Giê-hô-va, tôi thật là tôi tớ Ngài; Tôi là tôi tớ Ngài, con trai con đòi của Ngài; Ngài đã mở lòi tói tôi.
-
17
|Salmos 116:17|
Tôi sẽ dâng của lễ thù ân cho Chúa, Và cầu khẩn danh Ðức Giê-hô-va.
-
18
|Salmos 116:18|
Tôi sẽ trả xong cho Ðức Giê-hô-va các sự tôi hứa nguyện, Tại trước mặt cả dân sự Ngài,
-
19
|Salmos 116:19|
Trong hành lang của nhà Ðức Giê-hô-va, Ở giữa Giê-ru-sa-lem. Ha-lê-lu-gia!
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer 1 Corintios 11-13