-
Leer por capítulos:
118-
Vietnamese (1934)
-
-
11
|Salmos 118:11|
Chúng nó đã vây tôi, phải, đã vây tôi; Tôi hủy diệt chúng nó nhơn danh Ðức Giê-hô-va.
-
12
|Salmos 118:12|
Họ vây tôi khác nào đoàn ong; Họ bị tắt như ngọn lửa gai; Tôi hủy diệt chúng nó nhơn danh Ðức Giê-hô-va.
-
13
|Salmos 118:13|
Ngươi có xô ta mạnh đặng cho ta ngã, Nhưng Giê-hô-va giúp đỡ ta.
-
14
|Salmos 118:14|
Ðức Giê-hô-va là sức lực và là bài ca của ta; Ngài trở nên sự cứu rỗi ta.
-
15
|Salmos 118:15|
Trong trại người công bình có tiếng vui mừng cứu rỗi: Tay hữu Ðức Giê-hô-va làm việc cả thể.
-
16
|Salmos 118:16|
Tôi sẽ chẳng chết đâu, nhưng được sống, Thuật lại những công việc Ðức Giê-hô-va.
-
17
|Salmos 118:17|
Ðức Giê-hô-va đã sửa phạt tôi cách nghiêm trang. Nhưng không phó tôi vào sự chết.
-
18
|Salmos 118:18|
Ngài mở cho tôi các cửa công bình, Tôi sẽ vào ngợi khen Ðức Giê-hô-va.
-
19
|Salmos 118:19|
Ðây là cửa của Ðức Giê-hô-va; Những ngươi công bình sẽ vào đó.
-
20
|Salmos 118:20|
Tôi sẽ cảm tạ Chúa, vì Chúa đã đáp lời tôi, Trở nên sự cứu rỗi cho tôi.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer Jueces 1-3