-
Leer por capítulos:
118-
Vietnamese (1934)
-
-
21
|Salmos 118:21|
Hòn đá mà thợ xây loại ra, Ðã trở nên sự cứu rỗi cho tôi.
-
22
|Salmos 118:22|
Hòn đá mà thợ xây loại ra, Ðã trở nên đá đầu góc nhà.
-
23
|Salmos 118:23|
Ðiều ấy là việc Ðức Giê-hô-va, Một sự lạ lùng trước mặt chúng tôi.
-
24
|Salmos 118:24|
Nầy là ngày Ðức Giê-hô-va làm nên, Chúng tôi sẽ mừng rỡ và vui vẻ trong ngày ấy.
-
25
|Salmos 118:25|
Ðức Giê-hô-va ôi! xin hãy cứu; Ðức Giê-hô-va ơi, xin ban cho chúng tôi được thới-thạnh.
-
26
|Salmos 118:26|
Ðáng ngợi khen đấng nhơn danh Ðức Giê-hô-va mà đến! Từ nơi nhà Ðức Giê-hô-va chúng tôi đã chúc tụng người.
-
27
|Salmos 118:27|
Giê-hô-va là Ðức Chúa Trời, Ngài đã ban cho chúng tôi ánh sáng. Hãy cột bằng dây con sinh Vào các sừng bàn thờ.
-
28
|Salmos 118:28|
Chúa là Ðức Chúa Trời tôi, tôi sẽ cảm tạ Chúa; Chúa là Ðức Chúa Trời tôi, tôi sẽ tôn cao Chúa.
-
29
|Salmos 118:29|
Hãy ngợi khen Ðức Giê-hô-va, vì Ngài là thiện; Sự nhơn từ Ngài còn đến đời đời.
-
-
Sugerencias
Haga clic para leer Jueces 1-3